Để xác định được các thông số vàng trong việc xây dựng thiết kế kiến trúc nội thất hay sửa chữa nhà cửa mang lại nhiều tài lộc đến với gia đình thì việc sử dụng thước Lỗ Ban sẽ giúp bạn đo đạc thiết kế đảm bảo tính phong thủy. Thước đo Lỗ Ban – tinh hoa của bậc thầy về nghề mộc và nghề xây dựng của đất nước Trung Hoa rộng lớn vào hàng ngàn năm trước Công nguyên đã được nhiều kiến trúc sư ngày nay sử dụng để làm thước đo phong thủy nhằm để đáp ứng nhu cầu xây dựng nội thất, kiến trúc,…mang lại cuộc sống tốt đẹp cho gia chủ. Hướng dẫn sử dụng thước lỗ ban trong xây dựng qua bài viết này.
Cấu tạo thước lỗ ban
Hàng trên thước đo lỗ ban | |
Hàng 1 | Kích thước lỗ ban tính theo đơn vị cm |
Hàng 2 | Các cung theo thước lỗ ban 38.8cm |
Hàng 3 | Các cung theo thước lỗ ban 42.9cm |
Hàng 4 | Hàng trên cùng là số đo theo thước riêng của người dân tại Đài Loan, Phúc Kiến và Hồng Kông. |
Trên đó, hàng 2 và 3 có ký hiệu cung đen (xấu) và cung đỏ (tốt). Do đó, khi tiến hành đo đạc xây dựng, bạn nên chọn kích thước thông thủy lỗ ban đỏ và tránh kích thước thông thủy lỗ ban đen.
Bên cạnh đó, hiện nay thước lỗ ban còn có kiểu thước 52.2cm dành cho các khoảng không thông thủy như: cửa chính, cửa sổ,….và các khoảng lọt lòng của các phòng. Do đó bạn có thể lựa chọn sao cho phù hợp nhất.
Cách sử dụng thước lỗ ban trong xây nhà
Tùy thuộc vào loại thước tử vi mà thước thông thủy lỗ ban sẽ có các ứng dụng khác nhau như:
– Thước lỗ ban dương trạch trong xây dựng nhà cửa (thước lỗ ban 52,2cm) là thước lỗ ban thông thủy nên dùng để đo các công trình như ô cửa, ô thoáng, chiều cao nhà, xây cổng nhà rộng, cao bao nhiêu, chiều cao tầng nhà…
– Thước lỗ ban âm trạch (thước lỗ ban 38,8cm hay 39cm): Đo chiều cao x dài x rộng cũng như vị trí đặt mộ phần,….sử dụng thước đo lỗ ban bàn thờ, làm các loại đồ dùng phục vụ cho thờ cúng.
– Thước lỗ ban dương trạch (42,9cm): là thước đo đặc sử dụng cho các công trình xây dựng có hình khối đặc như (xây bếp, mặt bếp, kệ bếp, phòng ngủ, phòng thờ, phòng làm việc, đo kích thước đồ dùng nội thất như bàn ghế, tủ quần áo, các cánh cửa, biển hiệu quảng cáo, khung tranh…
Cung đo trong thước Lỗ Ban
Đo kích thước đặc có nghĩa là đo phủ bì các vật thể là những chi tiết của những công trình hoặc đồ nội thất trong nhà.
Ý nghĩa các cung đo trên thước lỗ ban
Ý nghĩa các cung thước đo lỗ ban | ||
Thước lỗ ban 38,8 cm gồm 10 cung | Thước lỗ ban 42,9cm có 8 cung | Thước lỗ ban 52,2cm có 8 cung |
* Trong đó: L = 0,52 mét. n = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10… |
||
Cung số 1: Đinh (Con trai) | Cung số 1: Tài | Cung số 1: Cung Quý nhân |
Phúc tinh: Sao phúc | Tài đức: có tài và có đức | Gặp cung này gia cảnh được khả quan, làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành, con cái thông minh hiếu thảo. |
Đỗ đạt: Thi cử đỗ đạt | Báo khố: có kho quý | Cách tính = n x L + (0,15 đến 0,065) |
Tài vượng: Tiền của đến | Đạt được sáu điều ưng ý | |
Đăng khoa: Thi đỗ | Nghênh phúc: Đón điều phúc | |
Cung số 2: Hại | Cung số 2: Bệnh | Cung số 2: Cung hiểm hoạ |
Khẩu thiệt: Mang họa vì lời nói | Thoát tài: mất tiền | Gặp cung hiểm hoạ gia chủ sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương, cuộc sống túng thiếu, gia đạo có người đau ốm, con cái dâm ô hư thân mất nết, bất trung bất hiếu |
Lâm bệnh: Bị mắc bệnh | Công sự: bị đến cửa quan | Cách tính = n x L + (0,07 đến 0,13) |
Tử tuyệt: Đoạn tuyệt con cháu | Lao chấp: bị tù đày | |
Họa chí: Tai họa ập đến bất ngờ | Cô quả: đơn lẻ | |
Cung số 3: Vượng | Cung số 3: Ly | Cung số 3: Cung thiên tai |
Thiên đức: Đức của trời | Trưởng khố: cầm cố đồ đạc | Gặp cung này coi chừng ốm đau nặng, chết chóc, mất của, vợ chồng sống bất hoà, con cái gặp nạn |
Hỷ sự: chuyện vui đến | Kiếp tài: của cải mắc tài | Cách tính = n x L + (0,135 đến 0,195) |
Tiến bảo: Tiền của đến | Quan quỷ: công việc kém tối | |
Thêm phúc: Phúc lộc dồi dào | Thất thoát: bị mất mát | |
Cung số 4: Khổ | Cung số 4: Nghĩa | Cung số 4: Cung thiên tài |
Thất thoát: mất của | Thêm dinh: thêm người | Gặp cung thiên tài chủ nhà luôn may mắn về tài lộc, năng tài đắc lợi, con cái được nhờ vả, hiếu thảo, gia đạo chí thọ, an vui |
Quan quỷ: tranh chấp, kiện tụng | Ích lợi: có lợi, có ích | Cách tính = n x L + (0,20 đến 0,26) |
Kiếp tài: bị cướp của | Quý tử: sinh con quý tử | |
Vô tự: Không có con nói dõi tông đường | Dại cát: nhiều điều hay | |
Cung số 5: Nghĩa | Cung số 5: Quan | Cung số 5: Cung phúc lộc |
Đại cát: Cát lành | Thuận khoa: tiến đường công danh | Tại cung phúc lộc chủ nhà luôn gặp sung túc, phúc lộc, nghề nghiệp luôn phát triển, năng tài đắc lợi, con cái thông minh, hiếu học, gia đạo yên vui. |
Tài vượng: Tiền của nhiều | Hoành tài: tiền nhiều | Cách tính = n x L + (0,265 đến 0,325) |
Lợi ích: Thu được lợi | Tiến ích: ích lợi tăng | |
Thiên khố: kho báu trời cho | Phú quý: Giầu sang | |
Cung số 6: Quan | Cung số 6: Kiếp | Cung số 6: Cung cô độc |
Phú quý: Giàu có | Tử biệt: chết chóc | Cung này gia chủ hao người, hao của, biệt ly, con cái ngỗ nghịch, tửu sắc vô độ đến chết. |
Tiến bảo: Được của quý | Thoái khẩu: mất người | Cách tính = n x L + (0,33 đến 0,39) |
Tài lộc: Tiền của nhiều | Ly hương: bỏ quê mà đi | |
Thuận khoa: Thi đỗ | Tài thất: mất tiền | |
Cung số 7: Tử | Cung số 7: Hại | Cung số 7: Cung thiên tặc |
Ly hương: Xa quê hương | Tai chi: tai nạn đến | Gặp cung thiên tặc phải coi chừng bệnh đến bất ngờ, hay bị tai bay vạ gió, kiện tụng, tù ngục, chết chóc. |
Tử biệt: Có người mất | Tử tuyệt: chết chóc | Cách tính = n x L + (0,395 đến 0,455) |
Thoát đinh: Con trai mất | Bệnh lâm: mắc bệnh | |
Thất tài: Mất tiền của | Khẩu thiệt: cãi nhau | |
Cung số 8: Hưng | Cung số 8: Bản | Cung số 8: Cung tể tướng |
Đăng khoa: Thi của đỗ đạt | Tài chí: tiền tài đến | Cung tể tướng tạo cho gia chủ hanh thông mọi mặt, con cái tấn tài danh, sinh con quý tử, chủ nhà luôn may mắn bất ngờ. |
Quý tử: Con ngoan | Đăng khoa: đỗ đạt | Cách tính = n x L + (0,46 đến 0,52) |
Thêm đinh: Có thêm con trai | Tiến bảo: Được dâng của quý | |
Hưng vượng: giàu có | Hưng vượng: làm ăn phát đạt | |
Cung số 9: Thất | ||
Cô quả: Cô đơn | ||
Lao chấp: Bị tù đày | ||
Công sự: Dính dáng tới chính quyền | ||
Thoát tài: Mất tiền của | ||
Cung số 10: Tài | ||
Nghinh phúc: phúc đến | ||
Lục hợp: 6 hướng đều tốt | ||
Tiến bảo: tiền của đến | ||
Tài đức: Có tiền và có đức |
Số đẹp trên thước lỗ ban
Việc lựa chọn các số đẹp trên thước phong thủy lỗ ban giúp mang lại những niềm an tâm, sự tin tưởng mãnh liệt trong đời sống tâm linh. Khi đã có đời sống tinh thần an nhàn thì hẳn nhiên đời sống vật chất cũng sẽ dần được cải thiện theo chiều hướng tích cực lên. Từ đó mà khiến cho gia đạo luôn được bình an, vui vẻ, thêm phúc, thêm lộc và gặp nhiều may mắn. Cùng tham khảo một số thông số đẹp trên thước lỗ ban này nhé!
* Tham khảo các số đẹp thước đo lỗ ban để làm các chi tiết Thông Thủy của nhà (thước đo lỗ ban 52.2cm)
* Tham khảo một số kích thước để làm các chi tiết nhà (thước đo lỗ ban 42.9cm)
* Tham khảo một số kích thước để làm các vật dụng nhà (thước đo lỗ ban 38.8cm)